Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, có tính đến năm 2030, gồm 4 chương, các phụ lục, hệ thống bản đồ. Nội dung chính từ nay đến năm 2020 như sau:
- Đối với quy hoạch khoáng sản cát sỏi: Quy hoạch khai thác, sử dụng 22 diện tích thuộc 15 điểm mỏ với tổng diện tích 177,08 ha, tổng trữ lượng là 5.553,53 ngàn m3; Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng 28 diện tích thuộc 23 điểm mỏ với tổng diệc tích 226,65 ha, tổng tài nguyên là 7.602,28 ngàn m3.
- Đối với quy hoạch khoáng sản đá làm VLXD thông thường: Quy hoạch khai thác, sử dụng 9 diện tích thuộc 7 điểm mỏ với tổng diện tích là 338 ha, tổng trữ lượng là 94.076,73 ngàn m3; Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng 10 diện tích thuộc 10 điểm mỏ với tổng diện tích các điểm mỏ là 470,74 ha, tổng tài nguyên là 209.923,7 ngàn m3.
- Đối với quy hoạch sét gạch ngói đến năm 2020: Quy hoạch khai thác, sử dụng 2 điểm mỏ với tổng diện tích các điểm mỏ là 38,0 ha, tổng trữ lượng là 1.064,09 ngàn m3; Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng 5 điểm mỏ với tổng diện tích là 540,75 ha, tổng tài nguyên của 5 điểm mỏ là 8.652 ngàn m3.
- Đối với quy hoạch khoáng sản than bùn đến năm 2020: Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng 2 điểm mỏ với tổng diện tích là 74,59 ha, tổng tài nguyên là 391,14 ngàn m3.
- Quy hoạch khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đến năm 2020: Quy hoạch khai thác, sử dụng 01 điểm mỏ titan ở Thủy Khê; Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng 02 điểm mỏ: Điểm mỏ vàng A Bung và điểm mỏ sắt Làng Hồ. Ngoài ra, trong giai đoạn này có thể kêu gọi đầu tư điều tra làm rõ một số điểm mỏ, lập hồ sơ trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt là khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đối với các điểm mỏ: sắt Khe Bạc, quặng sắt limonit Hải Phú và sét gốm sứ Phú Hưng.
Chi tiết các Văn bản liên quan:
1.
Quyết định số 3330/QĐ-UBND.pdf
2.
Báo cáo tổng hợp.doc
3.
Phụ lục 01.doc
4.
Phụ lục 02.doc
5.
Bản đồ quy hoạch khoáng sản.pdf