1. Các nội dung hoạt động khuyến công giai đoạn 2016-2020
1.1. Chương trình khởi sự, thành lập và nâng cao năng lực cơ sở CNNT
- Hỗ trợ các cơ sở CNNT trong hoạt động tư vấn lập dự án đầu tư, thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp tại các địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Hỗ trợ các cơ sở CNNT thuê tư vấn quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực - marketing; tư vấn công nghệ - thiết bị mới; tư vấn, hướng dẫn về chính sách đất đai, chính sách ưu đãi đầu tư, khoa học công nghệ, tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
- Tổ chức các lớp đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp cho các cơ sở, doanh nghiệp CNNT.
- Hỗ trợ để thành lập hội, chi hội, hiệp hội ngành nghề cấp tỉnh.
- Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp.
1.2. Chương trình xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến và phát triển sản phẩm mới.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật đối với các cơ sở CNNT ứng dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến, hiện đại vào sản xuất hay sản xuất sản phẩm mới.
- Hỗ trợ các cơ sở CNNT nhận chuyển giao công nghệ, kỹ thuật sản xuất tiên tiến; đổi mới, ứng dụng máy móc, thiết bị hiện đại (so với máy móc thiết bị cơ sở CNNT đang sử dụng) vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm thiểu ô nhiễm môi trường hoặc tạo ra sản phẩm mới.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả hoàn thiện quy trình và tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập.
1.3. Chương trình đào tạo nghề cho các cơ sở CNNT
- Hỗ trợ đào tạo nghề tại chỗ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gắn với việc sử dụng lao động sau đào tạo.
- Hỗ trợ các cơ sở, doanh nghiệp CNNT gửi lao động đi đào tạo tại các tỉnh, thành trong nước.
- Hỗ trợ các nghệ nhân mở các lớp dạy nghề, truyền nghề cho lao động địa phương.
1.4. Chương trình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
- Hỗ trợ tư vấn, đánh giá sản xuất sạch hơn và áp dụng kỹ thuật sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Tổ chức tập huấn, hội thảo, tuyên truyền, phát hành các tài liệu, tờ rơi, ấn phẩm nhằm nâng cao nhận thức và năng lực ứng dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
1.5. Chương trình phát triển sản phẩm CNNT, bảo hộ thương hiệu, kiểu dáng công nghiệp và thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Hỗ trợ các cơ sở CNNT thuê tư vấn thiết kế mẫu mã, bao bì, nhãn hiệu; xây dựng, đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển nhãn hiệu, thương hiệu hàng hoá, kiểu dáng công nghiệp sản phẩm.
- Tổ chức, tham gia hoặc hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở CNNT tham gia các hội chợ triển lãm trong nước và nước ngoài.
- Hỗ trợ các cơ sở CNNT, các tổ chức dịch vụ khuyến công đầu tư các phòng trưng bày, giới thiệu quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống, sản phẩm CNNT gắn với du lịch và các trung tâm thương mại.
- Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu các cấp của tỉnh theo định kỳ.
1.6. Chương trình phát triển cụm công nghiệp, điểm công nghiệp - làng nghề và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp, điểm công nghiệp - làng nghề.
- Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở CNNT gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư di dời vào các khu, cụm công nghiệp, điểm công nghiệp - làng nghề.
- Đối với nguồn vốn KCQG, ngoài các nội dung trên thì đề nghị hỗ trợ địa phương trong việc đầu tư kết cấu hạ tầng và xử lý nước thải các cụm công nghiệp.
1.7. Chương trình cung cấp thông tin chính sách, thị trường, phổ biến kinh nghiệm sản xuất…
Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp; trang thông tin điện tử, cơ sở dữ liệu về hoạt động khuyến công, ngành công thương.
1.8. Chương trình nâng cao năng lực quản lý, thực hiện hoạt động khuyến công và khen thưởng
- Xây dựng các chương trình, đề án, quản lý chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các đề án khuyến công.
- Xây dựng các chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công.
- Tổ chức các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước về hoạt động khuyến công; tổ chức các hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá, tổng kết hoạt động khuyến công.
- Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho công tác khuyến công.
- Tổ chức đánh giá và đề nghị khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện chương trình
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 dự kiến:
25.742 triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ thực hiện các đề án trên địa bàn tỉnh Quảng Trị là: 7.450 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí sử dụng ngân sách địa phương là: 18.292 triệu đồng, gồm:
+ Kinh phí khuyến công tỉnh: 11.890 triệu đồng
+ Kinh phí khuyến công cấp huyện: 6.402 triệu đồng.
Tổng hợp nguồn vốn thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020.
TT |
Nguồn kinh phí |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Giai đoạn 2016-2020 |
1 |
Khuyến công quốc gia (triệu đồng) |
2.050 |
1.250 |
1.300 |
1.380 |
1.470 |
7.450 |
2 |
Khuyến công địa phương (triệu đồng). |
3.046 |
3.342 |
3.647 |
4.044 |
4.213 |
18.292 |
2.1 |
- Khuyến công tỉnh |
1.981 |
2.172 |
2.370 |
2.628 |
2.739 |
11.890 |
2.2 |
- Khuyến công huyện |
1.065 |
1.170 |
1.277 |
1.416 |
1.474 |
6.402 |
|
Tổng cộng: |
5.996 |
4.592 |
4.947 |
5.424 |
5.683 |
25.742 |
Tổng hợp nguồn vốn khuyến công theo các nội dung hoạt động:
TT |
Nội dung chương trình |
Tổng giai đoạn 2016-2020 (triệu đồng) |
Tổng KP |
KCQG |
KC tỉnh |
KC huyện |
1 |
Nâng cao năng lực quản lý DN |
606 |
0 |
394 |
212 |
2 |
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất. |
14.620 |
3.750 |
7.064 |
3.806 |
3 |
Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề. |
1.010 |
450 |
364 |
196 |
4 |
Sản xuất sạch hơn trong CN |
1.480 |
0 |
962 |
518 |
5 |
Phát triển sản CN-TTCN tiêu biểu |
2.164 |
800 |
887 |
477 |
6 |
Phát triển cụm, điểm CN - làng nghề và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường. |
4.310 |
2.450 |
1.209 |
651 |
7 |
Cung cấp thông tin các chính sách phát triển CN, KC, thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình … |
872 |
0 |
568 |
304 |
8 |
Nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện hoạt động KC và khen thưởng |
680 |
0 |
442 |
238 |
|
Tổng cộng |
25.742 |
7.450 |
11.890 |
6.402 |
Nguyễn Hữu Thuần - Phòng Khuyến công